Các hàm cơ bản trong Excel sẽ giúp bạn thực hiện phép tính, xử lý số liệu nhanh chóng trong quá trình làm việc, học tập. Cùng fifaresources.info điểm qua các hàm Excel được sử dụng nhiều nhất hiện nay trong bài viết sau nhé!
Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tính toán Logic
Hàm SUM
Hàm SUM cho kết quả là tổng giá trị tất cả các số trong dãy ô được chọn.
Cú pháp:
=SUM(Number1,Number2,Number3)
Điều kiện:
Number1,Number2,Number3: Các giá trị số hạng cần tính tổng
Ví dụ: =SUM(10,50,40) nghĩa là cộng các số hạng lại với nhau và cho kết quả 100.

Hàm MIN/MAX
Hàm MIN/MAX cho kết quả là giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một vùng dữ liệu nhất định hoặc trong cả bảng.
Cú pháp:
=MIN(Number1,Number2,…) hoặc =MAX(Number1,Number2,…)
Điều kiện:
Number1,Number2: Các giá trị cần so sánh nhỏ nhất hoặc lớn nhất.
Ví dụ: Ta có công thức =MIN(A2:C3) và nhận được kết quả 17 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.

Hàm COUNT/COUNTA
Hàm COUNT cho ra kết quả là số lượng ô có chứa số trong vùng dữ liệu.
Cú pháp:
=COUNT(Value1,…)
Điều kiện:
Value1,…: Tham chiếu hoặc phạm vi ô muốn đếm
Ví dụ: Tìm số lượng mà giá trị trong là số, ta có công thức cho ví dụ này là =COUNT(A2:C5). Kết quả đạt được là tổng số ô có số.
Hàm COUNTA cho ra kết quả là các ô không trống trong một vùng dữ liệu nhất định.
Cú pháp:
=COUNTA(Value1,…)
Điều kiện:
Value1,…: Phạm vi những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm.
Ví dụ: Đếm số lượng ô không chứa số hay ký tự trong bảng bên dưới, ta có công thức =COUNTA(A2:C5). Kết quả đạt được là số lượng ô không chứa số hay ký tự.
Hàm ODD/EVEN
Hàm ODD dùng để làm tròn số lên số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp:
=ODD(Number)
Với Number: Bắt buộc phải có số là giá trị cần làm tròn
Ví dụ: Làm tròn số 3.7 đến số nguyên lẻ gần nhất nhận được kết quả là 4.
Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE xuất ra số trung bình cộng của một dãy số trong trang.
Cú pháp:
=AVERAGE(number1,number2,…)
Với:
number1: Bắt buộc có, số đầu tiên hoặc phạm vi, ô tham chiếu mà bạn muốn tính trung bình.
number2,…: Tùy chọn, những số, ô tham chiếu hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình.
Ví dụ: Tính tiền nước trung bình theo thông tin trong trang tính bên dưới, ta có công thức =AVERAGE(B2:B11) và nhận được kết quả là giá trị trung bình của 12 tháng tiền nước.

2. Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm điều kiện Logic
Hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF đếm kết quả (những) ô thỏa mãn điều kiện trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
=COUNTIF(range,criteria)
Với:
range: Vùng dữ liệu cần đếm.
criteria: Điều kiện đếm.
Ví dụ: Có bảng thống kê các loại trái cây như hình dưới.
Để thống kê xem có bao nhiêu Dứa trong bảng, nhập công thức:
=COUNTIF(C3:C15,”Dứa”)
Kết quả trả về tổng cộng có 2 Dứa trong bảng.
Hàm IF
Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện đặt ra không và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hay sai.
Cú pháp:
=IF(Logical test;Value if true;Value if false)
Với: Logical test: Điều kiện so sánh, Value if true: Giá trị trả về nếu đúng hoặc Value if false: Giá trị trả về nếu sai
Lưu ý: Nếu bỏ trống hai điều kiện Value if true và Value if false, nếu đúng thì giá trị trả về là 0 và nếu sai thì giá trị trả về là FALSE.
Ví dụ: Kiểm tra dữ liệu kho hàng nhập vào có đúng với thực tế không
Nhập công thức =IF(C2=D2;”Đúng”,”Sai”)
Kết quả trả về nếu dữ liệu kho hàng nhập đúng với thực tế thì Đúng, sai thì trả kết quả Sai

Hàm SUMIF
Hàm SUMIF là hàm dùng để tính toán tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện xác định.
Cú pháp:
=SUMIF(range,criteria,[sum range])
Với:
range: Phạm vi ô bạn muốn đánh giá theo điều kiện đã định
criteria: Điều kiện ở dạng số/biểu thức/ô tham chiếu/văn bản/hàm xác định sẽ cộng ở ô nào
sum range: Các ô cần tính tổng bao gồm số/biểu thức/ô tham chiếu/văn bản.
Ví dụ: Tính tổng thành tiền của những kiểu áo có số lượng >150 cái.
Nhập công thức =SUMIF(D2:D20; “>150”; E2:E20)
Kết quả xuất ra là số tiền tổng của những kiểu áo có số lượng >150 cái.
3. Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm sử dụng trong văn bản
Hàm LEFT/RIGHT/MID
Hàm LEFT/RIGHT dùng để tìm kiếm và cắt chuỗi ký tự từ phía bên trái/bên phải chuỗi văn bản mà bạn đã chọn.
Cú pháp:
=LEFT(text,[num chars]) hoặc =RIGHT(text,[num chars])
Với:
text: Chuỗi văn bản chứa ký tự mà bạn muốn quét để trích xuất
num chars: Số lượng ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất
Ví dụ: Dùng hàm LEFT/RIGHT để tìm 3 ký tự đầu tiên hoặc 3 ký tự cuối của số điện thoại 0391396719.
Nhập công thức =LEFT(C3,3) hoặc =RIGHT(C3,3)
Kết quả xuất ra là ba số đầu 039 hoặc ba số cuối 719 của số điện thoại đã chọn.

Hàm MID dùng để tìm và cắt chuỗi ký tự ở giữa chuỗi văn bản đã chọn, được xác định bắt đầu bằng vị trí và số lượng ký tự được chỉ định.
Cú pháp:
=MID(text, start num, num chars)
Với:
text: Chuỗi văn bản chứa ký tự mà bạn muốn quét để trích xuất.
start num: Ví trí bắt đầu của chuỗi ký tự mà bạn muốn quét để trích xuất.
num chars: Bắt buộc, số ký tự mà bạn muốn hàm xuất.
Ví dụ:Cắt chuỗi “lanh” của chuỗi ký tự Noellanhqua
Nhập công thức =MID(D2;5;4). Kết quả xuất ra là ký tự “lanh”
Hàm LEN
Hàm LEN là hàm để đếm ký tự trong một chuỗi hoặc một ô chứa chuỗi ký tự, bao gồm luôn cả khoảng trắng.
Cú pháp:
=LEN(chuỗi ký tự) hay =LEN(ô chứa chuỗi ký tự)
Ví dụ: Ta cần đếm số ký tự trong ô A5 đang chứa chuỗi “Tên Website cung cấp”
Nhập công thức =LEN(A5), kết quả sẽ là 20
Hàm CONCAT
Hàm CONCAT là hàm dùng để nối nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi.
Cú pháp: =CONCAT(text1, [text2],…)
Với:
Text1: Chuỗi văn bản cần nối
Text2: Tùy chọn. Chuỗi văn bản bổ sung
Ví dụ: =CONCAT(“Tên”, “web”, “hướng”, “dẫn”)
Kết quả sẽ có là Tên web hướng dẫn.
4. Các hàm cơ bản có trong Excel – Hàm ngày tháng
Hàm NOW
Hàm NOW dùng để hiển thị ngày và thời gian hiện tại dựa trên hệ thống của bạn.
Cú pháp:
=NOW()
Ví dụ:
=NOW() : Trả về ngày và thời gian hiện tại dựa trên hệ thống của bạn.
=NOW()+5: Trả về ngày và thời gian 5 ngày nữa.
Hàm DATE
Hàm DATE hiển thị ngày cụ thể.
Cú pháp:
=DATE(Year,Month,Day)
Với:
Year: chỉ năm, theo hệ thống năm được thiết lập trên hệ thống của bạn.
Month: chỉ tháng, từ tháng 1 đến tháng 12.
Day: chỉ ngày. theo số ngày trong tháng.
Ví dụ: =DATE(2022,12,25) trả về kết quả ngày 25 tháng 12 năm 2022.
5. Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tra cứu dữ liệu
Hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP là hàm dùng để dò tìm dữ liệu theo hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang.
Cú pháp:
=VLOOKUP(Lookup value, Table array, Col index num, Range lookup)
Với:
Lookup value: Giá trị cần dò tìm.
Table array: Bảng giới hạn dò tìm.
Col index num: Số thứ tự của cột trong bảng cần dò, xét từ trái qua phải.
Range lookup: tìm kiếm giá trí tương đối hoặc chính xác, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Với Range lookup = 1 (TRUE): dò tìm tương đối.
Range lookup = 0 (FALSE): dò tìm chính xác.
Ví dụ: Xếp loại học sinh theo điểm số, bao gồm Giỏi, Khá, Trung bình =VLOOKUP(D5,$G$3:$H$8,2,0)

Hàm MATCH
Hàm MATCH là hàm tìm kiếm và xác định vị trí tương đối của một giá trị trong một mảng hoặc một ô chỉ định.
Cú pháp:
=Match(Lookup value, Lookup array, Match type)
Với:
– Lookup value: Giá trị mà bạn cần tìm kiếm.
– Lookup array: dải ô hoặc mảng mà bạn muốn xác định vị trí của Lookup value. Vùng dữ liệu mà bạn chọn chỉ có thể có 1 hàng hoặc 1 cột duy nhất.
– Match type: Xác định kiểu khớp -1; 0 và 1.
Ví dụ: Dưới đây là hồ sơ thi THPT của các học sinh và bạn muốn tìm vị trí của học sinh Ngô Phương Thảo.Tại ô H3 ta thực hiện công thức: =MATCH(H1,A2:A9,0)
Như vậy fifaresources.info đã giới thiệu các hàm cơ bản trong Excel, mong rằng sẽ giúp ích trong công việc và quá trình học tập của bạn.